LƯƠNG có thể nói là từ mà hầu hết các người lao động, công dân trên toàn quốc quan tâm hàng đầu khi đi làm bất kỳ nơi đâu. Vậy mức lương thực tế khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản 2020 là bao nhiêu? Liệu người lao động có thể chạm đến mức lương 50 triệu/tháng khi sang XKLĐ Nhật hay không? Và yếu tố nào tác động trực tiếp tới mức lương của NLĐ. Hãy cùng JV Link tìm hiểu cụ thể tất tần tật những thắc mắc trên nhé.
Nội dung có trong bài viết
1. Thực tế, mức lương cơ bản của người lao động đi xklđ Nhật Bản
Sự thật về chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản không chỉ để “thoát nghèo” nhờ mức thu nhập cao.
Tính đến hiện nay, mức lương cơ bản mà người lao động được hưởng tại các công ty, các xí nghiệp dao động trong khoảng 130.000 đến 150.000 Yên/tháng. ( Con số này có thể lên tới 200,000 yên nếu bạn đi lao động Nhật Bản theo diện kỹ sư).
Đây là mức lương tối thiểu mà người lao động nhận được, quy đổi sang tiền Việt Nam là khoảng 27 triệu – 32 triệu/tháng. Mức lương này gần như không thay đổi tại Nhật trong vài năm gần đây, tuy nhiên tính đến năm 2020 mức lương này có thể tăng theo tỷ lệ nhất định tại vùng. Do vậy, người lao động hoàn toàn có thể yên tâm veefmuwcs thu nhập tối thiểu nằm trong khoảng này.
Lương của người lao động được áp dụng theo luật lao động Nhật Bản, mức lương này tính theo giờ làm việc, mỗi giờ nhận được từ 650 – 850 Yên/giờ. Yêu cầu 8 tiếng/ngày, mỗi tuần từ 40-44 tiếng.
>>> Các bạn có thể tham khảo Bảng lương tối thiểu theo vùng ở Nhật năm 2020:
Tỉnh/Thành Phố |
Mức Lương Tối Thiểu Mới | Ngày Có Hiệu Lực | |
Hokkaido | 810 | (861) | 01/11/2020 |
Aomori | 738 | (790) | 01/02/2020 |
Iwate | 738 | (790) | 01/02/2020 |
Miyagi | 772 | (790) | 01/02/2020 |
Akita | 738 | (790) | 01/02/2020 |
Yamagata | 739 | (790) | 01/02/2020 |
Fukushima | 748 | (798) | 01/02/2020 |
Ibaraki | 796 | (849) | 01/02/2020 |
Tochigi | 800 | (853) | 01/02/2020 |
Gunma | 783 | (835) | 01/02/2020 |
Saitama | 871 | (926) | 01/02/2020 |
Chiba | 868 | (923) | 01/02/2020 |
Tokyo | 958 | (1013) | 01/02/2020 |
Kanagawa | 956 | (1011) | 01/02/2020 |
Niigata | 778 | (830) | 01/02/2020 |
Toyama | 795 | (848) | 01/02/2020 |
Ishikawa | 781 | (832) | 01/02/2020 |
Fukui | 778 | (829) | 01/02/2020 |
Yamanashi | 784 | (837) | 01/02/2020 |
Nagano | 820 | (848) | 01/02/2020 |
Gifu | 800 | (851) | 01/02/2020 |
Shizuoka | 832 | (885) | 01/02/2020 |
Aichi | 871 | (926) | 01/02/2020 |
Mie | 820 | (873) | 01/02/2020 |
Shiga | 813 | (866) | 01/02/2020 |
Kyoto | 856 | (909) | 01/02/2020 |
Osaka | 909 | (964) | 01/02/2020 |
Hyogo | 844 | (899) | 01/02/2020 |
Nara | 786 | (837) | 01/02/2020 |
Wakayama | 777 | (830) | 01/02/2020 |
Tottori | 738 | (790) | 01/02/2020 |
Shimane | 740 | (790) | 01/02/2020 |
Okayama | 781 | (833) | 01/02/2020 |
Hiroshima | 818 | (871) | 01/02/2020 |
Yamaguchi | 777 | (829) | 01/02/2020 |
Tokushima | 740 | (793) | 01/02/2020 |
Kagawa | 766 | (818) | 01/02/2020 |
Ehime | 739 | (790) | 01/02/2020 |
Kochi | 737 | (790) | 01/02/2020 |
Fukuoka | 789 | (841) | 01/02/2020 |
Saga | 737 | (790) | 01/02/2020 |
Nagasaki | 737 | (790) | 01/02/2020 |
Kumamoto | 737 | (790) | 01/02/2020 |
Oita | 737 | (790) | 01/02/2020 |
Miyazaki | 737 | (790) | 01/02/2020 |
Kagoshima | 715 | (790) | 01/02/2020 |
Okinawa | 714 | (790) | 01/02/2020 |
Bình Quân | 958 | (1013) | – |
Lưu ý 2: Đó là mức lương cơ bản ở Nhật Bản được tính cho giờ hành chính, còn khi làm thêm hoặc tăng ca thì mức lương sẽ khác, nhất là đối với ai làm thêm dịp các ngày lễ mức lương sẽ tăng lên 200%.
2. Mức lương thực lĩnh của người lao động khi XKLĐ Nhật Bản
MỨC LƯƠNG THỰC LĨNH = LƯƠNG CƠ BẢN – TIỀN BẢO HIỂM THUẾ – CHI PHÍ NỘI TRÚ, SINH HOẠT, ĂN UỐNG…
Một số khoản chi phí sinh hoạt một tháng của người lao động tại Nhật Bản
Khi trừ đi các khoản chi phí sinh hoạt và các phụ phí khác, mỗi tháng người lao động cũng tiết kiệm được 1 khoản từ 17.000.000 – 22.000.000 VNĐ để gửi về gia đình đây còn chưa kể làm thêm ngoài giờ.
3. Tiền lương tăng ca và cách tính lương tăng ca của người lao động đi XKLĐ Nhật Bản
Nếu người lao động làm việc ngoài giờ hành chính thì các doanh nghiệp sẽ phải trả thêm tiền lương cho người lao động và khoản tiền lương này được tính là tiền lương tăng ca và mức lương như sau:
– Làm thêm giờ ngày bình thường (vượt quá 8 giờ quy định) +25% lương cơ bản.
– Ngày nghỉ (thứ 7, chủ nhật) +35% lương cơ bản.
– Làm từ 22h – 5h sáng +50% lương cơ bản + phụ cấp ăn đêm trực tiếp vào lương.
– Làm việc vào ngày lễ tết + 200% lương cơ bản
Lưu ý: Đây là bảng tính tiền lương tăng ca thấp nhất mà tất cả các doanh nghiệp Nhật Bản phải thực hiện khi trả lương tăng ca cho người lao động. Vì vậy một số công ty của Nhật Bản còn trả tiền lương tăng ca với % nhiều hơn.
Ví dụ :
Bạn làm việc ở Tokyo, một tháng làm thêm 40 giờ vào những ngày bình thường.
=> Lương làm thêm của bạn = 957 yên × 25% + 957 yên = 1.196,25 yên/1 giờ.
=> 1 tháng bạn làm thêm được 40 giờ thì lương làm thêm tháng đó của bạn là = 40 × 1.196,25 yên = 47.850 yên (khoảng 9,5 triệu đồng).
Như vậy, nếu bạn làm thêm trên 2h/ngày, làm ca đêm, hoặc làm thêm vào các ngày nghỉ lễ tại Nhật Bản thì tiền tăng ca của các bạn sẽ dao động từ 25 – 30 triệu/tháng là hoàn toàn đạt được.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP ĐẾN MỨC LƯƠNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NHẬT BẢN
- Ngành nghề: những đơn hàng xuất khẩu Nhật Bản mang tính chất đặc thù như xây dựng, giàn giáo, cốt thép, … yêu cầu NLĐ làm việc ngoài trời và chịu sức ép cao nên sẽ có mức lương hậu hĩnh hơn những đơn hàng khác.
- Địa điểm làm việc: có thể đây là yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến mức lương của thực tập sinh kỹ năng tại Nhật Bản. Bởi vì ở Nhật Bản lương sẽ được tính theo vùng, ví dụ như Tokyo, Osaka, Kyoto, … sẽ có mức lương cơ bản dành cho lao động nước ngoài cao hơn ở các khu vực nông thôn ở Nhật.
Trên đây là thông tin về mức lương xuất khẩu lao động Nhật Bản 2020 cũng như những vấn đề cần biết về mức thu nhập làm việc tại Nhật. Nếu bạn có thắc mắc gì, xin vui lòng gọi trực tiếp qua đường dây nóng bên dưới nhé.
Tags: mức_lương_xklđ_nhât_bản_2020, xuất_khẩu_lao_động_nhật_bản
Mạng xã hội: